- Thua hiệu số, đội tuyển bóng đá nữ Việt Nam bị loại khỏi ASIAD 19
- Bài toán nâng tầm bóng đá nữ Việt Nam
Theo bảng xếp hạng FIFA công bố ngày 15/12, đội tuyển bóng đá nữ Tây Ban Nha vươn lên vị trí số 1, tuyển Việt Nam tụt 3 bậc, xếp hạng 37 thế giới
Ở bảng xếp hạng mới nhất, đội tuyển Tây Ban Nha thay thế vị trí số 1 của Thụy Điển khi đạt tổng điểm 2.066,5. Họ được cộng 14,21 điểm nhờ thi đấu ở các trận đấu quốc tế từ tháng 8 tới nay. Đây cũng là lần đầu tiên đội tuyển nữ của xứ sở đấu bò đứng vị trí số 1 thế giới.
Đội tuyển nữ Tây Ban Nha vô địch World Cup nữ 2023 tại Australia và New Zealand. Họ đánh bại đội tuyển Anh trong trận chung kết.
Sau khi giải quyết bê bối giữa cựu Chủ tịch Luis Rubiales và cầu thủ Hermoso, các cầu thủ trở lại đội tuyển để thi đấu ở UEFA Nations League. Họ thắng 5/6 trận để tiến vào bán kết, gặp đội tuyển Hà Lan.
Đội tuyển Tây Ban Nha lần đầu xếp số 1 trên bảng xếp hạng FIFA. (Ảnh: Getty)
Trước khi Tây Ban Nha lên số 1, kể từ khi ra mắt bảng xếp hạng FIFA dành cho bóng đá nữ chỉ có 3 đội tuyển đứng ngôi đầu là Mỹ, Đức và Thụy Điển.
Đội tuyển Thụy Điển tụt xuông vị trí thứ 5 thế giới. Họ bị trừ 71,08 điểm. Đội tuyển Mỹ xếp thứ 2 với 2.045,12 điểm. Hai vị trí tiếp theo lần lượt thuộc về đội tuyển Pháp (2.021,69 điểm) và Anh (2.014,19 điểm).
FIFA dành lời khen cho 3 đội tuyển Haiti (51), Campuchia 116) và Cabo Verde (131) khi đạt thứ hạng cao nhất trong lịch sử. Bảng xếp hạng lần này lập kỷ lục với 192 đội tuyển, trong đó Cộng hòa Nam Phi và Macau (Trung Quốc) lần đầu xuất hiện, còn Triều Tiên, Samoa, Madagascar, Bahamas trở lại sau thời gian vắng bóng.
Ở châu Á, đội tuyển Nhật Bản dẫn đầu với vị trí thứ 8 thế giới. Xếp ngay sau họ là các đội Triều Tiên, Australia, Trung Quốc và Hàn Quốc.
Đội tuyển nữ Việt Nam xếp hạng 37 thế giới, tụt 3 bậc so với tháng 8. Tuy nhiên, đội vẫn giữ vị trí số 1 Đông Nam Á, xếp trên Philippines và Thái Lan.
Bảng xếp hạng FIFA tháng 12
XH | Đội tuyển | Điểm số |
1 | Tây Ban Nha | 2.066.05 |
2 | Mỹ | 2.045.12 |
3 | Pháp | 2.021.69 |
4 | Anh | 2.014.19 |
5 | Thụy Điển | 1.998.09 |
... | ||
8 | Nhật Bản | 1.978.01 |
9 | Triều Tiên | 1.950.87 |
... | ||
37 | Việt Nam | 1.611.3 |
38 | Philippines | 1.571.64 |
... |